- Vị trí giáo viên:
Vị trí đăng ký dự tuyển
|
Tên chức danh nghề nghiệp
|
Mã số
|
Trình độ chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Giáo viên mầm non
|
Giáo viên mầm non hạng IV
|
V.07.02.06
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên
|
Bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014
|
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Quy định về chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học:
Trình độ Ngoại ngữ:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, việc quy đổi các bằng cấp, chứng chỉ về ngoại ngữ được thực hiện như sau:
Khung
năng
lực
6 bậc
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
|
Chứng chỉ tiếng Anh theo QĐ 177*
|
Chứng chỉ tiếng Anh theo QĐ 66**
|
IELTS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
Chứng chỉ khác
|
PBT
|
CBT
|
iBT
|
GE
|
BEC
|
BULAS
|
Bậc 1
|
Trình độ A
|
A1
|
2.0
|
|
|
|
120
|
Preliminary KET
|
|
|
Bậc 2
|
Trình độ B
|
A2
|
3.0
|
|
|
40
|
225
|
Preliminary PET
|
|
20
|
Bậc 3
|
Trình độ C
|
B1
|
4 - 4.5
|
450
|
133
|
45
|
450
|
FCE
|
Business Preliminary
|
40
|
Bậc 4
|
|
B2
|
5 - 6
|
500
|
173
|
61
|
600
|
CAE
|
Business
Vantage
|
60
|
Bậc 5
|
|
C1
|
6.5 - 7.5
|
|
|
90
|
850
|
CPE
|
Business
Higher
|
75
|
Bậc 6
|
|
C2
|
8 - 9
|
|
|
|
|
|
|
90
|
(Điểm số trên là điểm tối thiểu đạt được ở mỗi trình độ).
* Quyết định số 177/QĐ-TCCB ngày 30 tháng 01 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C.
** Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.
Đối với ngoại ngữ khác (chỉ công nhận 04 ngoại ngữ: tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức và tiếng Trung Quốc):
Khung năng lực 6 bậc
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung Quốc
|
Bậc 1
|
TEU
|
DELF A1
|
A1
|
HSK cấp độ 1
|
Bậc 2
|
TBU
|
DELF A2
|
A2
|
HSK cấp độ 2
|
Bậc 3
|
TRKI 1
|
DELF B1
TCF niveau 3
|
B1
ZD
|
HSK cấp độ 3
|
Bậc 4
|
TRKI 2
|
DELF B2
TCF niveau 4
|
B2
TestDaF level 4
|
HSK cấp độ 4
|
Bậc 5
|
TRKI 3
|
DELF C1
|
|
HSK cấp độ 5
|
Bậc 6
|
TRKI 4
|
DELF C2
|
|
HSK cấp độ 6
|
Lưu ý:
- Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được cấp sau ngày 15 tháng 5 năm 2019 phải theo danh mục các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
- Chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C) phải được cấp trước ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định tại Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trình độ Tin học:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2016 vẫn được tiếp tục thực hiện, cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc. Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
* - Thí sinh đăng ký dự tuyển phải thường xuyên theo dõi thông tin về kỳ tuyển dụng tại địa chỉ Website của trường Trường Mầm non Rạng Đông 13 (https://mnrangdong13.hcm.edu.vn)
- Thí sinh mang theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân và các hồ sơ bản chính liên quan trong suốt quá trình tham gia kỳ tuyển dụng.
- Trường hợp thí sinh không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hủy kết quả trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với thí sinh có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
- Trong trường hợp số lượng người tham gia tuyển dụng có kết quả trúng tuyển (theo kết quả sơ tuyển của Hội đồng) chưa đạt được chỉ tiêu tuyển dụng theo kế hoạch, Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ căn cứ tình hình thực tế để có cơ sở tuyển dụng bổ sung các đợt tiếp theo.
- Các thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức khi có Quyết định công nhận kết quả trúng tuyển của Ủy ban nhân dân Quận 6./.